Chủ Nhật, 19 tháng 11, 2017

CÂU HỎI THI BÍ THƯ CHI BỘ GIỎI PHẦN 2

Bài Viết được quan tâm nhiều nhất:
  1. Phương pháp kiếm tiền online nhanh nhất
  2. Hướng dẫn cho người mới bắt đầu ( học kiếm tiền trên mạng.)
  3. Hướng dẫn tạo blog (trên nền tảng blogpost)
  4. Khởi nghiệp từ mô hình trồng ớt chỉ thiên Nun 2074
  5. Hạt giống ớt hiểm lai Gagan F1. Dành cho nhà nông chuyên nghiệp
***********************************************************************************


CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của:
a) Giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.
b) Nhân dân lao động Việt Nam và của dân tộc Việt Nam.c) Dân tộc Việt Nam.d) Cả a, b, c.Câu 2: Đảng viên dự bị không có quyền nào sau đây:a) Được ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng.b) Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương chính sách của Đảng.c) Được phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức Đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức.d) Được trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.Câu 3: Người giới thiệu quần chúng ưu tú vào Đảng CSVN phải là:a) Đảng viên dự bị và cùng công tác với người vào Đảng ít nhất một năm.b) Đảng viên chính thức và cùng công tác với người vào Đảng ít nhất 6 tháng.c) Đảng viên và cùng công tác với người vào Đảng ít nhất một năm.d) Đảng viên chính thức và cùng công tác với người vào Đảng ít nhất một năm.Câu 4: Điều lệ Đảng CSVN quy định tuổi Đảng của đảng viên tính từ ngày:a) Chi bộ có nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức.b) Cấp có thẩm quyền quyết định công nhận đảng viên chính thức.c) Chi bộ tổ chức kết nạp.d) Ghi trong quyết định công nhận đảng viên chính thức (hết thời gian dự bị).Câu 5: Chi uỷ được thành lập theo những nguyên tắc nào sau đây:a) Do Đại hội chi bộ bầu cử lập ra.b) Kết quả bầu cử phải được cấp trên trực tiếp phê chuẩn mới có giá trị.c) Chi bộ có chín đảng viên chính thức trở lên thì bầu chi uỷ.d) Cả a, b, c.Câu 6: Chi uỷ (trực thuộc đảng uỷ cơ sở) và chi uỷ cơ sở có những điểm nào giống nhau:a) Do đại hội chi bộ bầu cử lập ra.b) Là cơ quan lãnh đạo của chi bộ giữa hai kỳ đại hội.c) Họp thường lệ mỗi tháng một lần, họp bất thường khi cần.d) Cả a, b, c.Câu 7: Chi uỷ (trực thuộc đảng uỷ cơ sở) và chi uỷ cơ sở có điểm nào khác nhau cơ bản:a) Chi uỷ do chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở bầu cử lập ra, còn chi ủy cơ sở do đại hội chi bộ cơ sở bầu cử lập ra.b) Chi bộ trực thuộc thì được tổ chức theo nơi làm việc hoặc nơi ở của đảng viên (điểm 1, Điều 24), còn chi bộ cơ sở được lập ở các đơn vị cơ sở, với tư cách là nền tảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở.c) Cả a, b.Câu 8: Cấp uỷ khoá mới được điều hành công việc khi nào:a) Ngay khi được Đại hội bầu cử ra.b) Khi có quyết định chuẩn y của cấp uỷ có thẩm quyềnc) Sau khi bàn giao cấp uỷ mới và cấp uỷ cũ.d) Cả a, b, c.Câu 9: Chi uỷ có những nhiệm vụ cơ bản nào:a) Lãnh đạo việc chấp hành các nghị quyết, chỉ thị của cấp trên.b) Lãnh đạo công tác xây dựng chi bộ trong sạch, vững mạnh.c) Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị ở đơn vị.d) Lãnh đạo các đoàn thể nhân dân.e) Cả a, b, c, d.Câu 10: Công tác tổ chức của chi bộ gồm những nội dung cơ bản nào:
a) Tổ chức trong đại hội, trong sinh hoạt chi bộ.
b) Tổ chức trong công tác đảng viên, trong tổ chức thực hiện việc triển khai nghị quyết của chi bộ và của cấp uỷ cấp trên.
c) Tổ chức đánh giá xếp loại chi bộ, khen thưởng, kỷ luật đảng viên.
d) Cả a, b, c.
Câu 11: Công tác xây dựng chi bộ về tổ chức gồm những nội dung nào:
a) Nắm vững và thực hiện nghiêm chế độ nguyên tắc sinh hoạt đảng (chi bộ, chi uỷ, tổ đảng). Xây dựng và duy trì thực hiện tốt quy chế làm việc, giải quyết tốt mối quan hệ với cán bộ quản lý và các đoàn thể.
b) Thường xuyên làm tốt công tác đảng viên và nâng cao chất lượng đảng viên; xây dựng và quản lý nguồn cán bộ.
c) Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, giám sát đảng viên chấp hành nhiệm vụ, Điều lệ Đảng.
d) Cả a, b, c.
Câu 12: Việc ra nghị quyết được tiến hành theo những bước nào sau đây:
a) Bí thư chi bộ chuẩn bị tốt nội dung và chủ trì sinh hoạt chi uỷ để chuẩn bị nội dung sinh hoạt cho chi bộ.
b) Bí thư chi bộ chủ trì sinh hoạt chi bộ,  ra nghị quyết.
c) Bí thư phân công nhiệm vụ, triển khai kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
d) Cả a, b.
Câu 13: Đại hội chi bộ có những nhiệm vụ nào:
a) Thảo luận văn kiện của cấp trên, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết của chi bộ nhiệm kỳ vừa qua.
b) Thảo luận và quyết định nhiệm vụ nhiệm kỳ tới.
c) Bầu chi uỷ, hoặc bầu bí thư, phó bí thư, bầu đại biểu đi dự đại hội cấp trên.
d) Cả a, b, c.
Câu 14: Cơ quan lãnh đạo của tổ chức Đảng các cấp giữa hai kỳ đại hội là:
a) Cấp uỷ.
b) Ban thường vụ.
c) Bí thư.
d) Cả a, b, c.
Câu 15: Nghị quyết đề nghị kết nạp và công nhận đảng viên chính thức của chi bộ chỉ có giá trị khi:
a) Trên 2/3 số chi uỷ viên trở lên tán thành.
b) Trên 2/3 số đảng viên chính thức của chi bộ tán thành.
c) Trên 1/2 số đảng viên chính thức của chi bộ tán thành.
d) Trên  2/3 số đảng viên của chi bộ tán thành.
Câu 16: Chi bộ nào được gọi là tổ chức cơ sở Đảng:
a) Chi bộ trực thuộc đảng bộ cấp trên cơ sở.
b) Chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận.
c) Chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở.
d) Cả a, b, c.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không thuộc công việc cụ thể của đoàn chủ tịch đại hội:
a) Báo cáo quy chế bầu cử để đại hội quán triệt thực hiện.
b) Giải quyết những thắc mắc của đại biểu về nhân sự bầu cử của đại hội.
c) Công bố kết quả bầu cử, kết quả trúng cử.
d) Lập danh sách bầu cử, lấy biểu quyết đại hội thông qua danh sách.
e) Cả a, b, c, d.
Câu 18: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trình tự thời gian thì chi bộ có những hình thức sinh hoạt cơ bản nào sau đây:
a) Sinh hoạt thường lệ mỗi tháng một lần.
b) Sinh hoạt sơ kết 6 tháng đầu năm và sơ kết 6 tháng cuối năm gắn với tổng kết hoạt động của chi bộ cả năm, đánh giá xếp loại chi bộ cả năm.
c) Đại hội chi bộ nhiệm kỳ.
d) Cả a, b, c.
Câu 19: Căn cứ nội dung và tính chất sinh hoạt thì chi bộ có những hình thức sinh hoạt chủ yếu nào sau đây:
a) Sinh hoạt lãnh đạo: bàn bạc tìm các chủ trương, biện pháp lãnh đạo, phân công nhiệm vụ đảng viên.
b) Sinh hoạt học tập: phổ biến, học tập, quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng...
c) Sinh hoạt tư tưởng: nắm bắt, đánh giá tình hình tư tưởng và giải quyết những vấn đề nảy sinh về tư tưởng trong chi bộ, trong quần chúng.
d) Cả a, b, c.
Câu 20: Quy trình tổ chức một buổi sinh hoạt phê bình và tự phê bình (chuyên đề) tại chi bộ như thế nào:
a) Chủ tọa đặt vấn đề, nêu mục đích, yêu cầu.
b) Lần lượt đảng viên trình bày báo cáo kiểm điểm của bản thân.
c) Chủ tọa tóm tắt ưu, khuyết điểm của từng đảng viên vừa trình bày, sau đó chi bộ đóng góp ý kiến, đảng viên được chi bộ góp ý phát biểu.
d) Chủ tọa nêu ý kiến, nhận xét, đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt, kết luận những nội dung cần tiếp thu, rút kinh nghiệm đối với từng đảng viên.
e)  Cả a, b, c, d.
a) Tổ chức trong đại hội, trong sinh hoạt chi bộ.b) Tổ chức trong công tác đảng viên, trong tổ chức thực hiện việc triển khai nghị quyết của chi bộ và của cấp uỷ cấp trên.c) Tổ chức đánh giá xếp loại chi bộ, khen thưởng, kỷ luật đảng viên.d) Cả a, b, c.Câu 11: Công tác xây dựng chi bộ về tổ chức gồm những nội dung nào:a) Nắm vững và thực hiện nghiêm chế độ nguyên tắc sinh hoạt đảng (chi bộ, chi uỷ, tổ đảng). Xây dựng và duy trì thực hiện tốt quy chế làm việc, giải quyết tốt mối quan hệ với cán bộ quản lý và các đoàn thể.b) Thường xuyên làm tốt công tác đảng viên và nâng cao chất lượng đảng viên; xây dựng và quản lý nguồn cán bộ.c) Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, giám sát đảng viên chấp hành nhiệm vụ, Điều lệ Đảng.d) Cả a, b, c.Câu 12: Việc ra nghị quyết được tiến hành theo những bước nào sau đây:a) Bí thư chi bộ chuẩn bị tốt nội dung và chủ trì sinh hoạt chi uỷ để chuẩn bị nội dung sinh hoạt cho chi bộ.b) Bí thư chi bộ chủ trì sinh hoạt chi bộ,  ra nghị quyết.c) Bí thư phân công nhiệm vụ, triển khai kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.d) Cả a, b.Câu 13: Đại hội chi bộ có những nhiệm vụ nào:a) Thảo luận văn kiện của cấp trên, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết của chi bộ nhiệm kỳ vừa qua.b) Thảo luận và quyết định nhiệm vụ nhiệm kỳ tới.c) Bầu chi uỷ, hoặc bầu bí thư, phó bí thư, bầu đại biểu đi dự đại hội cấp trên.d) Cả a, b, c.Câu 14: Cơ quan lãnh đạo của tổ chức Đảng các cấp giữa hai kỳ đại hội là:a) Cấp uỷ.b) Ban thường vụ.c) Bí thư.d) Cả a, b, c.Câu 15: Nghị quyết đề nghị kết nạp và công nhận đảng viên chính thức của chi bộ chỉ có giá trị khi:a) Trên 2/3 số chi uỷ viên trở lên tán thành.b) Trên 2/3 số đảng viên chính thức của chi bộ tán thành.c) Trên 1/2 số đảng viên chính thức của chi bộ tán thành.d) Trên  2/3 số đảng viên của chi bộ tán thành.Câu 16: Chi bộ nào được gọi là tổ chức cơ sở Đảng:a) Chi bộ trực thuộc đảng bộ cấp trên cơ sở.b) Chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận.c) Chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở.d) Cả a, b, c.Câu 17: Nội dung nào sau đây không thuộc công việc cụ thể của đoàn chủ tịch đại hội:a) Báo cáo quy chế bầu cử để đại hội quán triệt thực hiện.b) Giải quyết những thắc mắc của đại biểu về nhân sự bầu cử của đại hội.c) Công bố kết quả bầu cử, kết quả trúng cử.d) Lập danh sách bầu cử, lấy biểu quyết đại hội thông qua danh sách.e) Cả a, b, c, d.Câu 18: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trình tự thời gian thì chi bộ có những hình thức sinh hoạt cơ bản nào sau đây:a) Sinh hoạt thường lệ mỗi tháng một lần.b) Sinh hoạt sơ kết 6 tháng đầu năm và sơ kết 6 tháng cuối năm gắn với tổng kết hoạt động của chi bộ cả năm, đánh giá xếp loại chi bộ cả năm.c) Đại hội chi bộ nhiệm kỳ.d) Cả a, b, c.Câu 19: Căn cứ nội dung và tính chất sinh hoạt thì chi bộ có những hình thức sinh hoạt chủ yếu nào sau đây:a) Sinh hoạt lãnh đạo: bàn bạc tìm các chủ trương, biện pháp lãnh đạo, phân công nhiệm vụ đảng viên.b) Sinh hoạt học tập: phổ biến, học tập, quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng...c) Sinh hoạt tư tưởng: nắm bắt, đánh giá tình hình tư tưởng và giải quyết những vấn đề nảy sinh về tư tưởng trong chi bộ, trong quần chúng.d) Cả a, b, c.Câu 20: Quy trình tổ chức một buổi sinh hoạt phê bình và tự phê bình (chuyên đề) tại chi bộ như thế nào:a) Chủ tọa đặt vấn đề, nêu mục đích, yêu cầu.b) Lần lượt đảng viên trình bày báo cáo kiểm điểm của bản thân.c) Chủ tọa tóm tắt ưu, khuyết điểm của từng đảng viên vừa trình bày, sau đó chi bộ đóng góp ý kiến, đảng viên được chi bộ góp ý phát biểu.d) Chủ tọa nêu ý kiến, nhận xét, đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt, kết luận những nội dung cần tiếp thu, rút kinh nghiệm đối với từng đảng viên.e)  Cả a, b, c, d.
a) Thời gian học từ 03 đến 24 tháng, sau đó lại trở về đơn vị cũ.
b) Thời gian học từ 24 đến 36 tháng.
c) Thời gian học dưới 03 tháng.
d) Cả a, b, c.
Câu 22: Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng là:
a) 24 tháng.
b) 36 tháng.
c) 48 tháng.
d) 60 tháng.
Câu 23: Người xin vào Đảng là đoàn viên thanh niên phải được:
a) 2 đảng viên chính thức, BCH cơ sở Đoàn và BCH công đoàn cơ sở cùng giới thiệu.
b) 1 đảng viên chính thức, BCH cơ sở Đoàn và BCH công đoàn cơ sở cùng giới thiệu.
c) 2 đảng viên chính thức, BCH cơ sở Đoàn cùng giới thiệu.
d) 1 đảng viên chính thức, BCH cơ sở Đoàn cùng giới thiệu.
Câu 24: Khi nào thì giải thể một chi bộ hoặc đảng bộ cơ sở:
a) Chi bộ, đảng bộ đó vi phạm kỷ luật Đảng.
b) Chi bộ, đảng bộ đó đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc không còn phù hợp về mặt tổ chức.
c) Đảng viên của chi, đảng bộ đó yêu cầu được sinh hoạt ở một tổ chức Đảng khác.
d) Cả a, b, c.
Câu 25: Đối với một TCCS Đảng mới thành lập, do cấp trên trực tiếp chỉ định cấp uỷ lâm thời, phải tiến hành đại hội (trừ trường hợp đặc biệt):
a) Chậm nhất trong vòng 12 tháng.
b) Chậm nhất trong vòng 18 tháng.
c) Chậm nhất trong vòng 24 tháng.
d) Chậm nhất trong vòng 36 tháng.
Câu 26: Trong các hình thức khen thưởng sau, hình thức nào được Điều lệ Đảng quy định khen thưởng cho TCCS Đảng:
a) Biểu dương, tặng giấy khen, bằng khen.
b) Tặng cờ, huân chương, huy chương.
c) Các danh hiệu vinh dự khác của Đảng và Nhà nước.
d)  Cả a, b, c.
Câu 27: Trong các hình thức khen thưởng sau, hình thức nào không được điều lệ Đảng quy định khen thưởng cho đảng viên:
a) Biểu dương, tặng giấy khen, bằng khen.
b) Huy hiệu 30, 40, 50, 60, 70, 80 năm tuổi Đảng.
c) Huy hiệu 10, 20 năm tuổi Đảng.
d) Huân chương, huy chương và các danh hiệu vinh dự khác.
Câu 28: Trường hợp nào sau đây được xem xét kết nạp lại vào Đảng:
a)  Vi phạm lịch sử chính trị theo quy định 57; làm đơn xin ra Đảng (trừ trường hợp vì lý do gia đình đặc biệt khó khăn).
b) Tự bỏ sinh hoạt Đảng; gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
c) Ra khỏi Đảng do phẩm chất, đạo đức, lối sống.
d) Bị phạt tù vì tội tham nhũng, bị án hình sự từ mức nghiêm trọng trở lên.
Câu 29: Số lần tối đa được xem xét kết nạp lại đối với mỗi quần chúng xin vào Đảng là:
a) 1 lần.
b) 2 lần.
c) 3 lần.
d)  Cả a, b, c.
Câu 30: Thủ tục lấy ý kiến nhận xét của tổ chức Đảng, đoàn thể đối với người xin vào Đảng, nội dung nào không đúng sau đây:
a)  Nơi làm việc: BCH các đoàn thể thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ.
b) Nơi ở: ý kiến của các tổ chức đoàn thể.
c) Chỉ lấy ý kiến nhận xét của chi uỷ hoặc chi bộ nơi cư trú.
d)  Cả a, b, c.
Câu 31: Thời hạn sử dụng kết quả thẩm tra xác minh lịch sử chính trị gia đình, bản thân của người xin vào Đảng là:
a) 6 tháng.
b) 12 tháng.
c) 18 tháng.
d)  24 tháng.
Câu 32: Đối với đảng viên dự bị vi phạm khuyết điểm thì áp dụng được các hình thức kỷ luật sau:
a. Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ;       
b. Khiển trách, cảnh cáo;
c. Khiển trách, cảnh cáo, xóa tên .
Câu 33: Các tổ chức Đảng có thẩm quyền thi hành kỷ luật đảng viên gồm:
a. Chi ủy, UBKT các cấp từ cấp Huyện đến TW, các tổ chức Đảng được TW ủy quyền
b. Chi bộ, BCH Đảng bộ các cấp từ cấp cơ sở trở lên, BTV cấp uỷ, UBKT các cấp từ cấp Huyện và tương đương trở lên, các tổ chức Đảng được TW ủy quyền.
c. Chi ủy, đảng uỷ bộ phận, BTV đảng uỷ cơ sở, UBKT Đảng uỷ cơ sở, các ban, văn phòng cấp uỷ, ...
Câu 34: Đảng ủy cơ sở quyết định hình thức kỷ luật:
a. Khiển trách, cảnh cáo đảng viên trong Đảng bộ; Phê bình, cảnh cáo, giải tán tổ chức Đảng cấp dưới.
b. Phê bình, khiển trách, cảnh cáo khai trừ đảng viên trong Đảng bộ.
c. Khiển trách, cảnh cáo đảng viên trong Đảng bộ, cách chức cấp ủy viên cấp dưới nhưng không phải là cấp uỷ viên cùng cấp và cấp trên hoặc cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp trên quản lý.
Câu 35: Chi bộ cơ sở kể cả chi bộ trong đảng bộ cơ sở quyết định thi hành kỷ luật đối với đảng viên, kể cả đảng viên là cấp ủy viên các cấp, là cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý sinh hoạt tại chi bộ vi phạm phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, sinh hoạt đảng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên (trừ nhiệm vụ do cấp trên giao) với các hình thức sau:
a. Cách chức, khai trừ; 
b. Khiển trách, cảnh cáo; 
c. Khiển trách, Cảnh cáo, cách chức; 
Câu 36: Đảng viên không đồng ý với quyết định kỷ luật thì trong vòng thời gian bao lâu kể từ ngày nhận quyết định kỷ luật có quyền khiếu nại với cấp ủy hoặc UBKT cấp trên cho đến BCHTW:
a. Trong vòng 01 tháng;
b. Trong vòng 02 tháng;  
c. Trong vòng 03 tháng.
Câu 37: Các hình thức kỷ luật đối với tổ chức Đảng:
a. Phê bình, khiển trách, cảnh cáo.     
b. Khiển trách, cảnh cáo.  
c. Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
Câu 38: Việc biểu quyết các hình thức thi hành kỷ luật hoặc đề nghị thi hành kỷ luật phải thực hiện:
a. Chỉ bỏ phiếu kín đối với hình thức khai trừ ra khỏi Đảng; 
b. Giơ tay;
c. Tất cả các hình thức đều phải bỏ phiếu kín.
Câu 39: Quyết định kỷ luật giải tán một tổ chức đảng và khai trừ đảng viên phải được:
a. Ít nhất 2/3 số thành viên của tổ chức Đảng cấp dưới đề nghị và do tổ chức Đảng có thẩm quyền quyết định (2/3 là tính trên tổng số đảng viên chính thức dự họp).
b. Trên 1/2 số thành viên của tổ chức Đảng cấp dưới đề nghị và do tổ chức Đảng có thẩm quyền quyết định (1/2 là tính trên tổng số đảng viên chính thức kể cả đảng viên được miễn sinh hoạt của tổ chức Đảng đó).
c. Ít nhất 2/3 số thành viên của tổ chức Đảng cấp dưới đề nghị và do tổ chức Đảng có thẩm quyền quyết định (2/3 là tính trên tổng số đảng viên chính thức, trừ số đảng viên được miễn sinh hoạt không có mặt tại cuộc họp).
Câu 40: Quyết định kỷ luật hoặc đề nghị thi hành kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức đối với đảng viên; Khiển trách, cảnh cáo đối với tổ chức Đảng phải được biểu quyết với sự đồng ý của:
a. Ít nhất 2/3 số thành viên của tổ chức Đảng đó  (ở chi bộ là tổng số đảng viên chính thức, ở cấp ủy là tổng số cấp ủy viên).
b. Trên 1/2 số thành viên của tổ chức Đảng đó (ở chi bộ là tổng số đảng viên chính thức tham dự họp, ở cấp ủy là tổng số cấp ủy viên tham dự họp).
c. Trên 1/2 số thành viên của tổ chức Đảng đó (ở chi bộ là tổng số đảng viên chính thức, ở cấp ủy là tổng số cấp ủy viên).
Câu 41: Đảng viên bị hình phạt cải tạo không giam giữ trở lên phải khai trừ ra khỏi Đảng. Việc khai trừ phải được tiến hành ngay sau khi:
a. Bản án có hiệu lực pháp luật;  
b. Tòa án tuyên phạt;  
c. Cả a và b đều sai;
Câu 42: Đảng viên bị hình thức kỷ luật nào sau đây thì trong vòng một năm kể từ ngày có quyết định không được bầu vào cấp ủy, không được bổ nhiệm vào các chức vụ tương đương và cao hơn:
a. Cảnh cáo;  
b. Cách chức;   
c. Khiển trách.
Câu 43: Khi biểu quyết thi hành kỷ luật, không có hình thức kỷ luật nào biểu quyết đủ số lượng cần thiết thì:
a. Báo cáo đầy đủ bằng văn bản kết quả bỏ phiếu để tổ chức đảng cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b. Tiếp tục bỏ phiếu lần 2, lần 3 khi nào đủ số phiếu cần thiết thì quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
c. Tiếp tục bỏ phiếu cho đến khi nào đủ số phiếu cần thiết thì quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Câu 44: Để giúp cho chi bộ cơ sở, kể cả chi bộ trong đảng bộ cơ sở làm tốt công tác kiểm tra, giám sát chi bộ sẽ tiến hành:
a. Bầu UBKT của chi bộ;
b. Phân công 1 đ/c chi uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra, giám sát.
c. Thành lập Ban kiểm tra, giám sát.
Câu 45: Công tác kiểm tra của chi bộ cơ sở gồm các nội dung:
a. Kiểm tra việc thực hiện, đảm bảo các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước được chấp hành nghiêm chỉnh;
b. Kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng;
c. Cả a và b đều đúng;
d. Cả a và b đều sai.
Câu 46: Đối tượng nào sau đây thuộc thẩm quyền kiểm tra của chi bộ:
a. Tất cả cán bộ, đảng viên, công nhân viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị mình;
b. Các tổ đảng và đảng viên sinh hoạt, hoạt động thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ;
c. Tất cả đảng viên là cấp uỷ viên các cấp và cán bộ thuộc diện cấp trên quản lý.
Câu 47: Để tổ chức một cuộc kiểm tra, chi bộ cần phải:
a. Căn cứ vào mục đích, yêu cầu và tình hình cụ thể mà lựa chọn nội dung, đối tượng phù hợp để kiểm tra;
b. Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết, chu đáo và thông báo cho tổ chức đảng và đảng viên được kiểm tra biết.
c. Cả a và b đều sai;
d. Cả a và b đều đúng.
Câu 48: Những nội dung chi uỷ xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra hàng năm, hàng quý, hàng tháng gồm:
a. Những nội dung quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị;
b. Việc chấp hành các nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
c. Tất cả các nội dung trên.
Câu 49: Chi bộ  tiến hành giám sát đảng viên thường tiến hành theo cách:
a. Giám sát thường xuyên;
b. Giám sát theo chuyên đề;
c. Cả 2 cách trên.
Câu 50: Giám sát thường xuyên của chi bộ đối với đảng viên có hình thức sau:
a. Giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp;
b. Cả 2 cách trên đều sai;
c. Cả 2 cách trên đều đúng.
Câu 51: Để tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra:
a. Cấp uỷ xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, trong đó, xác định rõ nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp tiến hành, tổ chức lực lượng, phân công cụ thể từng cấp uỷ viên của cấp mình tiến hành kiểm tra.
b. Cấp uỷ xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm tra, phân công cấp uỷ viên của cấp mình tiến hành kiểm tra.
c.  Cấp uỷ phân công cấp uỷ viên của cấp mình tiến hành kiểm tra.
Câu 52: Đối tượng cần kiểm tra gồm:
a. Kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên thuộc phạm vi quản lý của cấp mình; tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp và cấp uỷ viên cùng cấp, cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp mình quản lý;
b. Cán bộ giữ các cương vị chủ chốt hoặc được giao các nhiệm vụ quan trọng và tập trung kiểm tra các tổ chức đảng ở những địa bàn trọng điểm, trọng yếu, dễ phát sinh vi phạm;
c. Tất cả các đối tượng trên;
d. Các đối tượng trên không phải thẩm quyền cấp mình.
Câu 53: Đối tượng cấp uỷ cần giám sát gồm:
a. Đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp mình quản lý.
b. Tổ chức đảng trực thuộc, trước hết là tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp; Đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp mình quản lý.
c. Ban thường vụ cấp uỷ cùng cấp; Uỷ ban kiểm tra cùng cấp; Tổ chức đảng trực thuộc, trước hết là tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp; Đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp mình quản lý.
Câu 54: Những nội dung tố cáo phải giải quyết gồm:
a. Có liên quan đến tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp uỷ viên và trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên; liên quan đến việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng; nghị quyết, chỉ thị, các nguyên tắc tổ chức của Đảng; đoàn kết nội bộ, phẩm chất, đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên; chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước. 
b. Những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ và những tố cáo có tên đã được cấp có thẩm quyền do Điều lệ Đảng quy định xem xét, kết luận, nay tố cáo lại, nhưng không có thêm tài liệu, chứng cứ mới;
c. Những tố cáo có tên nhưng nội dung không cụ thể, không có căn cứ để thẩm tra, xác minh;
d. Những tố cáo sao chụp chữ ký mà không ký trực tiếp.
Câu 55: Đối tượng là đảng viên thuộc chi bộ hoặc đảng bộ cơ sở quản lý bị thi hành kỷ luật, nếu không đồng ý với quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật thì được khiếu nại lên:
a. Ban Thường vụ Dân Chính Đảng, UBKT Tỉnh uỷ, UBKT Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương;
b.UBKT Đảng uỷ Dân Chính Đảng, Đảng uỷ Dân Chính Đảng, UBKT Tỉnh uỷ, UBKT Trung ương, Ban Chấp hành Trung ương;
c. UBKT Đảng uỷ Dân Chính Đảng, Ban Thường vụ Dân Chính Đảng, Đảng uỷ Dân Chính Đảng, UBKT Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Tỉnh uỷ, UBKT Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương;
Câu 56: Thời hạn khiếu nại trong vòng một tháng, tính từ ngày tổ chức đảng và đảng viên vi phạm được tổ chức đảng có thẩm quyền công bố và giao quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật được căn cứ:
a. Biên bản công bố quyết định kỷ luật, hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật đến ngày tổ chức đảng và đảng viên bị thi hành kỷ luật gửi thư khiếu nại (gửi trực tiếp hoặc theo dấu bưu điện ở nơi chuyển đi).
b. Từ khi tổ chức đảng có thẩm quyền đề nghị thi hành kỷ luật hoặc đề nghị giải quyết khiếu nại kỷ luật;
c. Tại hội nghị chi bộ đề nghị kỷ luật đảng viên hoặc đề nghị giải quyết khiếu nại kỷ luật;
Câu 57: Một đồng chí Uỷ viên BCH Đảng bộ cơ sở, Bí thư chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở bị kỷ luật bằng hình thức cách chức chi uỷ viên, đồng chí đó:
a. Còn chức vụ Bí thư chi bộ và Uỷ viên BCH Đảng bộ cơ sở;
b. Còn chức vụ Uỷ viên BCH Đảng bộ cơ sở;
c. Không còn chức vụ nào cả.
Câu 58: Đồng chí Uỷ viên BCH Đảng bộ cơ sở, Bí thư chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở bị kỷ luật bằng hình thức cách chức chi uỷ viên, tổ chức đảng có thẩm quyền quyết định hình thức kỷ luật đồng chí đó là:
a.  Đảng uỷ cơ sở;
b. UBKT Đảng uỷ Dân Chính Đảng;
c. BTV Đảng uỷ Dân Chính Đảng hoặc Đảng uỷ Dân Chính Đảng.
Câu 59: Uỷ ban kiểm tra của đảng uỷ cơ sở:
a. Không được quyền thi hành kỷ luật đảng viên;
b. Được quyền thi hành kỷ luật đảng viên là cán bộ thuộc cấp uỷ cùng cấp quản lý vi phạm về phẩm chất, đạo đức lối sống;
c. Được quyền thi hành kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo đảng viên là cán bộ thuộc cấp uỷ cấp cơ sở quản lý vi phạm về phẩm chất, đạo đức lối sống.
Câu 60: Đảng uỷ cơ sở được quyền thi hành kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo đối với:
a. Đảng uỷ viên Dân Chính Đảng sinh hoạt tại Đảng bộ mình;
b. Đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp trên quản lý;
c. Tất cả đảng viên thuộc cấp uỷ cấp mình quản lý nhưng không phải là cấp uỷ viên cấp trên và cán bộ thuộc cấp uỷ cấp trên quản lý.
Câu 61: Tổ chức cơ sở đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi, quyền hạn của mình, song không trái với:
e) Nguyên tắc, đường lối, chủ trương của Đảng.
f) Chính sách, pháp luật của Nhà nước.
g) Nghị quyết của cấp trên.
h) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 62: Để có điều kiện cho chi bộ xét kết nạp vào Đảng, người xin vào Đảng khi học xong lớp nhận thức về Đảng thì phải đủ thời gian ít nhất:
a) Ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận.
b) 6 tháng sau khi được cấp giấy chứng nhận.
c) 1 năm sau khi được cấp giấy chứng nhận.
d) 3 năm sau khi được cấp giấy chứng nhận.
Câu 63: Người vào Đảng phải tự viết đơn xin vào Đảng trình bày rõ những nhận thức của mình về:
a)  Mục đích, lý tưởng của Đảng.
b) Động cơ xin vào Đảng.
c) Quá trình phấn đấu vào Đảng.
d) Cả a, b đều đúng.
Câu 64: Những nội dung cần phải có để đảm bảo chất lượng công tác tư tưởng trong sinh hoạt chi bộ là:
a) Quy định thống nhất ngày sinh hoạt chi bộ theo định kỳ.
b) Chọn nội dung sinh hoạt chi bộ cho từng tháng.
c) Soạn thảo báo cáo nội dung sinh hoạt chi bộ.
d) Tất cả đều đúng.
Câu 65: Trong các buổi sinh hoạt định kỳ, cần thực hiện những nội dung chủ yếu nào sau đây:
a) Thông báo tình hình thời sự, những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và sự chỉ đạo của cấp ủy cấp trên.
b) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chi bộ tháng trước và đề ra nhiệm vụ chi bộ tháng tới.
c) Chi bộ thảo luận, thông qua kết luận hoặc nghị quyết.
d) Tất cả đều đúng.
Câu 66: Mục tiêu chủ yếu công tác tư tưởng của chi bộ gồm những nội dung nào:
a) Phổ biến lý tưởng cộng sản chủ nghĩa, nhân sinh quan cách mạng, hệ tưởng tưởng, đường lối chính trị của Đảng cũng như nhiệm vụ chính trị của chi bộ.
b) Thỏa mãn nhu cầu tinh thần của con người.
c) Chống lại tư tưởng thù địch, những luận điệu xuyên tạc. Giải phóng và phát triển con người về tư tưởng, góp phần xây dựng con người mới.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 67: TCCS đảng thuộc Đảng bộ Dân Chính Đảng được trích để lại số tiền đảng phí thu được là:
a) Từ 30 – 50%
b) 50%
c) 70%
d) 90%.
Câu 68: Trong Đảng bộ Dân Chính Đảng, việc trích lại đảng phí thu được của chi bộ thuộc Đảng bộ cơ sở là:
a) 30 %
b) 50%
c) 70%
d) 90%.
Câu 69: Tiền thu từ đảng phí được sử dụng cho hoạt động:
a) Của cơ quan đơn vị
b) Công tác Đảng ở cơ sở
c) Công tác Đảng ở cấp trên cơ sở
d) Cả b và c đều đúng

Xem tiếp
CÂU HỎI THI BÍ THƯ CHI BỘ GIỎI PHÂN 1
CÂU HỎI THI BÍ THƯ CHI BỘ GIỎI PHÂN 3

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Được tạo bởi Blogger.